09:05 - 15/03/2022 855 lượt xem Câu hỏi thường gặp

MỘT SỐ QUY ĐỊNH VÀ THỦ TỤC VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Bài viết số 3: THỦ TỤC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

 

Thủ tục thành lập Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, gồm các bước sau:

Bước 1: Xác định mã ngành liên quan đến kinh doanh bất động sản.

Dựa theo phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 có thể xác định một số mã ngành nghề liên quan đến kinh doanh bất động sản như sau:

6810

 

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê

 

68101

Mua, bán nhà ở và quyền sử dụng đất ở

 

68102

Mua, bán nhà và quyền sử dụng đất không để ở

 

68103

Cho thuê, điều hành, quản lý nhà và đất ở

 

68104

Cho thuê, điều hành, quản lý nhà và đất không để ở

 

68109

Kinh doanh bất động sản khác

6820

 

Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất

 

68201

Tư vấn, môi giới bất động sản, quyền sử dụng đất

 

68202

Đấu giá bất động sản, quyền sử dụng đất


Bước 2:
Lựa chọn loại hình doanh nghiệp và chuẩn bị hồ sơ để thành lập doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 01/2020/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp như sau:

     * Đối với doanh nghiệp tư nhân:

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

+ Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

    * Đối với công ty hợp danh:

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

+ Điều lệ công ty theo Luật doanh nghiệp 2020.

+ Danh sách thành viên công ty hợp danh.

+ Bản sao một số giấy tờ sau:

  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên
  • Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền (nếu có)
  • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư

   * Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần:

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

+ Điều lệ công ty theo Luật Doanh nghiệp 2020.

+ Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

+ Bản sao các giấy tờ sau đây:

  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
  • Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

   * Đối với công ty trách nhiệm một thành viên:

+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

+ Điều lệ công ty theo Luật Doanh nghiệp 2020.

+ Bản sao các giấy tờ sau đây:

  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
  • Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo một trong hai phương thức sau đây:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Đăng ký qua mạng tạiCổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh (đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh phải đăng ký qua mạng).

Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

  • Trong vòng 03 ngày (làm việc) kể từ ngày nộp hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc hoặc yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
  • Nếu quá thời hạn trên mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. (Theo Điều 32, 33 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)

Bước 5: Sau nhận kết quả giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ngành nghề kinh doanh bất động sản, doanh nghiệp cần đăng bố cáo thông tin thay đổi trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời gian 30 ngày.

    LƯU Ý: Trường hợp doanh nghiệp đã hoạt động mà muốn bổ sung mã ngành nghề liên quan đến kinh doanh bất động sản thì cần lập 01 bộ hồ sơ như sau:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT) về việc bổ sung thêm mã ngành nghề kinh doanh bất động sản.
  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh.
  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và điều kiện tiếp cận thị trường đối với các ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư, cập nhật thông tin về ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Bước 6:  Thực hiện thủ tục xin cấp chứng chỉ môi giới bất động sản

Để biết được trình tự thủ tục xin cấp chứng chỉ môi giới bất động sản, mời các bạn cùng đón đọc  nội dung này vào ngày tiếp theo cùng NDL nhé!

Luật sư: Đỗ ngọc Lan

CVPL: Đào Thị Ngọc Liên

TIN XEM NHIỀU